Thương mại quốc tế, hợp đồng của các bên mua và bán đều có những điều khoản thương mại nhất định. Đối với ngành xuất nhập khẩu hàng hóa ở Việt Nam, ta thường sử dụng hai điều khoản FOB và CIF nhất trong Incoterm. Vậy sự khác nhau giữa giá FOB và CIF là như thế nào? Ngày hôm nay hãy cùng VNT LOGISTICS tìm hiểu kỹ hơn về hai điều khoản này trong bài viết này nhé!
Khái niệm về điều kiện thương mại FOB
FOB là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Free on Board. Ta có thể hiểu là giao hàng trên boong tàu. Tức là địa điểm chuyển giao trách nhiệm của người bán là khi hàng đã lên tàu ở cảng xếp. Nếu hàng chưa lên tàu, mọi tổn thất xảy ra thuộc về trách nhiệm của người bán. Trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp, nếu hàng xảy ra rủi ro thì trách nhiệm của người mua.
Giá FOB không bao gồm phí bảo hiểm. Người bán mua hàng với điều kiện FOB chỉ phải chi trả cho giá trị của hàng hóa. Người mua sẽ là người liên hệ và đặt booking vận chuyển hàng hóa đến cảng dỡ và chi trả chi phí này.
Ưu điểm của điều kiện FOB
Ưu điểm đầu tiên có thể nhìn thấy ở điều kiện thương mại này đó chính là rút ngắn trách nhiệm của người bán. Người bán chỉ cần vận chuyển hàng ra đến cảng xếp. Đồng thời không cần phải tìm đơn vị vận chuyển và không cần mua bảo hiểm hàng hóa.
Do đó, người bán cũng không cần phải liên hệ với nhiều nhà cung cấp khác nhau. Để hỗ trợ lô hàng khi đến cảng dỡ.
Nhược điểm của điều kiện FOB
Người bán hoàn toàn bị động trong thời gian vận chuyển hàng hóa. Lý do là do người mua book cước từ cảng xếp đến cảng đến. Do vậy, người bán sẽ có thể gặp khó khăn trong việc sản xuất hay tập hợp hàng hóa.
Trong trường hợp người mua làm việc với nhiều nhà cung cấp. Người bán khó có khả năng chủ động về giá. Đặc biệt khi thị trường thay đổi, biến động.
Khái niệm về điều kiện thương mại CIF
CIF là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Cost, Insurance và Freight. Ta có thể hiểu giá CIF bao gồm tiền hàng, bảo hiểm hàng hóa và chi phí cước biển. Điều kiện giao hàng CIF cũng phân chia rõ ràng rủi ro giữa người mua và người bán.
Người bán sẽ chịu chi phí vận chuyển hàng, và phí bảo hiểm đến cảng xếp. Tuy nhiên, giá người mua, mua hàng đã bao gồm cả tiền hàng và phí vận chuyển và bảo hiểm. Đồng thời, trách nhiệm của người bán sẽ phải chịu mọi rủi ro từ lúc hàng hóa lên tàu ở cảng xếp đến cảng dỡ.
Ưu điểm của điều kiện CIF
Xuất khẩu với điều kiện thương mại CIF có lợi cho người bán. Người bán chỉ cần tìm đơn vị vận chuyển hàng hóa, book cước biển. Trách nhiệm của người bán chỉ hoàn thành khi hàng lên boong tàu ở cảng xếp.
Nhược điểm của điều kiện CIF
Do người bán đại diện người mua trả phí vận chuyển. Nhưng trách nhiệm chỉ dừng lại ở cảng xếp. Nên mọi tổn thất và rủi ro đều chịu trách nhiệm của người mua. Ở Việt Nam, nhiều doanh nghiệp lựa chọn giá CIF, vì chỉ cần nhận hàng tải cảng.
Tuy nhiên, nguy cơ tiềm ẩn mà nhiều doanh nghiệp bỏ qua đó là trách nhiệm khi hàng hóa xảy ra tổn thất. Doanh nghiệp Việt Nam sẽ đại diện làm việc với bên bảo hiểm. Mà người bán thường mua các đơn vị vận chuyển và bảo hiểm ở nước ngoài. Việc này sẽ gây khó khăn và bất lợi cho Doanh nghiệp nhập khẩu ở Việt Nam.
Sự khác nhau giữa giá FOB và CIF
VNT Logistics sẽ phân tích kỹ các chi tiết khác nhau giữa điều kiện thương mại FOB và CIF, dưới bảng sau:
Nội dung |
Điều kiện FOB |
Điều kiện CIF |
Điều kiện giao hàng |
Giao hàng trên tàu |
Tiền hàng, bảo hiểm và cước vận chuyển |
Bảo hiểm |
Người bán không phải mua bảo hiểm |
Người bán có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm, cho lô hàng xuất khẩu |
Trách nhiệm vận tải |
Người mua chịu trách nhiệm book tàu |
Người bán có trách nhiệm tìm tàu vận chuyển |
Địa điểm cuối cùng kết thúc trách nhiệm |
Người bán giao hàng lên tàu là hết trách nhiệm, rủi ro chuyển qua người mua |
Người bán (đại diện người mua) mua bảo hiểm cho lô hàng, địa điểm chuyển rủi ro khi hàng đã lên tàu chuyển sang người mua |
Tổng kết
Qua bài viết trên đây, chắc chắn Doanh nghiệp đã hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa giá FOB và CIF. Để được tư vấn kỹ hơn về ưu nhược điểm của 2 điều kiện thương mại quốc tế này, xin vui lòng liên hệ trực tiếp.